
要 và 想 đều là những từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Bạn cần phải biết cách dùng 想 và 要 thì mới có thể sử dụng đúng. Trong bài viết hôm nay, Tiếng Trung HD sẽ bật mí chi tiết kiến thức về cách dùng 想 và 要 . Hãy theo dõi để bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp quan trọng nhé!
1. Phân Biệt Cách dùng 想 và 要
想 /Xiǎng/ | 要 /Yào/ |
• 想 + Động từ: muốn
(Động từ năng nguyện) Thể hiện muốn làm động tác, chỉ là muốn, không mang ý bắt buộc phải làm. Ví dụ: 我想去中国旅游。 Wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚyóu. Tôi muốn đi du lịch Trung Quốc. |
• 要 + Động từ: muốn
(Động từ năng nguyện) Thể hiện muốn làm động tác và ý chí sẽ làm việc đó. Ví dụ: 我要去银行取钱。 Wǒ yào qù yínháng qǔ qián Tôi muốn đi ngân hàng rút tiền. |
• 想 + A: nhớ A
(Động từ thường) Bày tỏ sự nhớ nhung. Ví dụ: 我很想你,你知道吗? Wǒ hěn xiǎng nǐ, nǐ zhīdào ma? Em rất nhớ anh, anh có biết không? |
• 要 + Động từ : phải
(Động từ năng nguyện) Do yếu tố khách quan yêu cầu phải làm động tác. Ví dụ: 我的室友生病了,我要回家给她做饭。 Wǒ de shìyǒu shēngbìngle, wǒ yào huí jiā gěi tā zuò fàn. Bạn cùng phòng của tôi bị ốm, tôi phải về nhà nấu cơm cho cô ấy. |
• 想 + Câu: nghĩ
(Động từ thường) Bày tỏ suy nghĩ, quan điểm của mình về một vấn đề. Ví dụ: 我想你应该去看他。 Wǒ xiǎng nǐ yīnggāi qù kàn tā. Tôi nghĩ rằng bạn nên đi thăm anh ấy.
|
• 要 + Danh từ : cần cái gì đó
(Động từ thường) Ví dụ: A. 你要什么? Nǐ yào shénme? Bạn cần gì? B. 我要钱 。 Wǒ yào qián. Tôi cần tiền. |
• 不想 + Động từ: không muốn
Biểu thị không muốn thực hiện hành động. Ví dụ: 1. 我不想跟他一起去。 Wǒ bùxiǎng gēn tā yīqǐ qù. Tôi không muốn đi cùng anh ta. 2. 我不想再见到你了。 Wǒ bùxiǎng zàijiàn dào nǐle. Tôi không muốn lại trông thấy cậu nữa. 3. 她不想跟我结婚。 Tā bùxiǎng gēn wǒ jiéhūn. Cô ấy không muốn lấy tôi. 4. 妈妈不想我去中国。 Māmā bùxiǎng wǒ qù zhōngguó. Mẹ không muốn tôi đi Trung Quốc. |
• 不要 + Động từ: đừng, không phải, không cần
Biểu thị ngăn người khác đừng làm gì hoặc khách quan không yêu cầu phải làm gì. Ví dụ: 1.以后不要轻易相信别人了。 Yǐhòu bùyào qīngyì xiāngxìn biérénle. Sau này đừng dễ dàng tin người khác nữa. 2. 你不要哭了. Nǐ bùyào kūle. Bạn đừng khóc nữa. 3. 今天她不要去上班。 Jīntiān tā bùyào qù shàngbān. Hôm nay cô ấy không phải đi làm. 4. 你不用来了。 Nǐ bùyòng láile. Bạn không cần đến nữa đâu. |
2. Bài tập về phân biệt Cách Dùng 想 và 要
Nếu muốn nhanh chóng ghi nhớ cách dùng và phân biệt cách dùng 想 và 要 chính xác, bạn hãy luyện tập với các dạng bài trắc nghiệm mà Tiếng Trung HD chia sẻ dưới đây!
Đề bài:
- 让我 ___ 一下再告诉你。(Ràng wǒ ___ yīxià zài gàosù nǐ.)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 新年 ___ 到了,你准备去哪儿玩儿?(Xīnnián ___ dào le, nǐ zhǔnbèi qù nǎr wánr?)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 这本书 ___ 100块钱。(Zhè běn shū ___ 100 kuài qián.)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 我 ___ 他应该不知道这个字怎么读。(Wǒ ___ tā yīnggāi bù zhīdào zhège zì zěnme dú.)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 玛丽去北京旅游了,我很 ___ 她。(Mǎlì qù běijīng lǚyóu le, wǒ hěn ___ tā.)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 听说明天你 ___ 去中国了?(Tīng shuōmíng tiān nǐ ___ qù zhōngguóle?)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
- 我离开家很久了,我很 ___ 我的家人。(Wǒ líkāi jiā hěnjiǔle, wǒ hěn ___ wǒ de jiārén.)
-
- A. 想
- B. 要
- C. 想要
Đáp án: A – B – B – A – A – B – A
Phân biệt cách dùng 想 và 要 có đơn giản không các bạn? Các bạn hãy ghi nhớ để khi sử dụng tránh bị nhầm lẫn nhé! Chúc các bạn học tập tiến bộ!
Xem thêm: Phân Biệt Cách Dùng 两 và 二 Trong Tiếng Trung
Tham khảo khóa học cho người mới bắt đầu tại Tiếng Trung HD
Đăng Ký Tư Vấn Khóa Học:
Tham khảo lộ trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu tại đây:Học Tiếng Trung Quốc Cho Người Mới Bắt Đầu
Tham khảo phương pháp học chữ Hán từ phân tích bộ thủ: Cách Học Hán Tự Từ Bộ Thủ